Loại thư viện: Câu đố
Câu đố: Nốt mí mắt
Một bé gái 13 tuổi có biểu hiện nhiều nốt mí mắt trong một tháng. Lịch sử mắt, y tế, thuốc men, gia đình và xã hội trong quá khứ đều không đáng kể. Thị lực là 20/20 không được điều chỉnh ở mỗi mắt và kiểm tra mắt chỉ đáng chú ý vì những phát hiện có thể nhìn thấy trong những bức ảnh này của mắt phải. Bắt đầu bài kiểm tra
小测试:进行性视力下降
42岁男性,在过去的1-2年中出现进展缓慢的视力下降。 有临床意义的既往病史包括糖尿病和高血压。 使用的药物包括格列吡嗪、二甲双胍、赖诺普利、氢氯噻嗪和氨氯地平。 没有已知的眼病史。 右眼和左眼的最佳矫正视力分别为20/150 (略差于0.15) 和20/100 (0.2)。 有临床意义的眼前节检查结果为双眼轻度晶体核硬化。 眼底检查显示黄斑部有硬性渗出,双眼周边血管变细且有散在的微动脉瘤。 上图为双眼荧光素血管造影(fluorescein angiogram,FA)后期的图像。 开始测试
Câu đố: Kết tủa giác mạc
Tiền sử: Bạn đang kiểm tra một nghi ngờ bệnh tăng nhãn áp trung niên và tìm thấy những kết tủa giác mạc nhỏ, stellate, pan-corneal này. Những phát hiện mắt khác bạn sẽ tìm kiếm? Bắt đầu bài kiểm tra
Câu đố: Mắt nhỏ &; Nystagmus
Một bé trai 3 tuổi có biểu hiện mắt nhỏ và rung giật nhãn cầu. Thị lực được điều chỉnh tốt nhất của anh ấy là 0,1 (20/200) ở cả hai mắt. Đường kính giác mạc ngang là 7mm hai bên. Kiểm tra đèn khe cho thấy tàn dư mống mắt đối xứng 360 độ khoảng 2mm ở mỗi mắt, đục thủy tinh thể vỏ não và dưới vỏ sau nhẹ, và một số thủy tinh thể đi xung quanh ống kính vào trước... Đọc thêm